GIỚI THIỆU VỀ ĐẠI HỌC KYUNGIN

1 – Giới thiệu về Đại học Kyungin

Thông tin cơ bản

  • Tên tiếng Hàn: 경인여자대학교
  • Tên tiếng Anh: Kyungin Women’s University
  • Năm thành lập: 1992
  • Loại hình: Tư thục
  • Thế mạnh đào tạo: Điều dưỡng, giáo dục mầm non
  • Địa chỉ: 63 Gyeyangsan-ro, Gyesan-dong, Gyeyang-gu, Incheon, Hàn Quốc
  • Website: https://www.kiwu.ac.kr/

Tiền thân của trường Đại học nữ sinh Kyungin là học viện Ánh Dương được xây dựng vào năm 1990. Đến năm 1991, trường được Bộ Giáo dục Hàn Quốc chấp thuận đổi tên thành Cao đẳng nữ Kyungin và chính thức tuyển sinh khóa học đầu năm 1992. Trong đó khối ngành Điều dưỡng, Thư ký, Giáo dục mầm non là những ngành thế mạnh của trường đã được giảng dạy tại trường trên 30 năm. 

Qua 30 năm phát triển, trường đã đạt được những thành tựu to lớn:

  • Năm 2018, Kyungin Women’s University được Bộ Giáo Dục đánh giá là trường có năng lực quản lý vượt trội.
  • Năm 2016, trường được xếp hạng là Đại Học Xuất Sắc trong Chương trình Khảo Sát Về Giáo Dục Đại Học của Chính Phủ Hàn Quốc.
  • Từ năm 2014 – 2020, trường liên tục giữ vững danh hiệu Đại Học Xuất Sắc trong các kỳ đánh giá về chất lượng giảng dạy của Chính Phủ Hàn Quốc.

Tòa nhà trung tâm đại học Kyungin

2 – Chương trình đào tạo tiếng Hàn

2.1 – Nội dung đào tạo

Một lớp học tiếng Hàn tại Đại học nữ sinh Kyungin chỉ từ 10 – 15 học sinh, thuận tiện cho giảng viên nắm rõ tình hình của các học viên trong lớp. Mỗi cấp độ sẽ là những nội dung khác nhau với độ khó tăng dần, cụ thể:

  • Cấp độ 1: sinh viên có khả năng giới thiệu bản thân và tham gia vào cuộc trò chuyện đơn giản, các hoạt động trong cuộc sống hàng ngày như chào hỏi, giới thiệu bản thân, thời tiết, làm gì, v.v. Học ngữ pháp cơ bản bao gồm các phần của một câu trong tiếng Hàn.
  • Cấp độ 2: sinh viên phát âm rõ ràng hơn, các hoạt động cơ bản cho các trường hợp như tận hưởng một trò tiêu khiển, ghi nhật ký, cuối cùng là hiểu cấu trúc câu cơ bản.
  • Cấp độ 3: sinh viên có khả năng thể hiện suy nghĩ và cảm xúc của một người trong cuộc sống hàng ngày, tham gia vào các cuộc trò chuyện về các chủ đề khác nhau, hiểu được suy nghĩ và lối sống của người Hàn Quốc.
  • Cấp độ 4: học viên có khả năng trò chuyện về các chủ đề chung, tìm hiểu suy nghĩ và lối sống của người Hàn Quốc thông qua các câu tục ngữ và thành ngữ, có khả năng phát âm thành thạo tiếng Hàn.
  • Cấp độ 5: Có khả năng tạo câu dựa trên sự hiểu biết về sự chuyển đổi đa dạng của từ và lời nói, suy nghĩ sâu hơn bằng cách hiểu các bài báo trên báo hoặc TV, có khả năng chuẩn bị báo cáo cho một khóa học đại học Hàn Quốc.
  • Cấp độ 6: mở rộng vốn từ vựng thông qua các cuộc thảo luận đa dạng, có khả năng thảo luận sâu và sử dụng các biểu hiện và sắc thái độc đáo của tiếng Hàn.

2.2 – Điều kiện nhập học chương trình đào tạo tiếng Hàn

  • Trình độ học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông với GPA từ 6.5 trở lên
  • Không quá 2 năm sau khi tốt nghiệp THPT hoặc Trung cấp, Cao đẳng, Đại học
  • Không yêu cầu TOPIK

2.3 – Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Hộ chiếu (Bản gốc: còn hạn sử dụng ít nhất 1 năm) 
  • Ảnh 3,5 x 4,5 và 4 x 6 (nền trắng, áo trắng): mỗi loại 10 cái
  • CMT/CCCD của bản thân, bố và mẹ: 3 bản công chứng
  • Bằng tốt nghiệp và học bạ THPT dịch tiếng Anh công chứng nhà nước 3 bản (đính kèm bản gốc để đối chiếu)
  • Bằng tốt nghiệp, bảng điểm Đại học dịch tiếng Anh công chứng nhà nước 03 bản (nếu đã tốt nghiệp Đại học)
  • Kế hoạch học tập (ghi đầy đủ và chi tiết: Tên, ngày tháng năm sinh, môn học, trường đăng ký học, lý do tại sao chọn môn học và trường đại học đó, ai sẽ là người chu cấp phí sinh hoạt, có mối quan hệ nào với người Việt nam hoặc người Hàn Quốc ở Hàn Quốc không; Sau khi học xong ở Hàn Quốc, dự định trong tương lai là gì. Học sinh phải tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh. Không chấp nhận bản dịch)
  • Giấy tự giới thiệu về bản thân (tình trạng cá nhân hiện tại ví dụ nghề nghiệp, nơi làm việc… hoàn cảnh gia đình, nghề nghiệp hiện tại, nơi làm việc, địa chỉ và điện thoại liên lạc của các thành viên trong gia đình, quá trình học tập trước đây của bản thân, trình độ ngôn ngữ Hàn. Học sinh phải tự viết bằng ngôn ngữ Hàn. Bản dịch không được chấp nhận) 
  • Sơ yếu lý lịch dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng nhà nước 3 bản. Bản gốc: có dấu xác nhận của địa phương (chỉ cần viết tên tuổi cá nhân, bố mẹ lấy dấu xác nhận.Không cần ghi nghề nghiệp bố mẹ anh chị em và quá trình học tập, không ghi ngày ký) 
  • Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu gia đình dịch tiếng Anh công chứng nhà nước 3 bản (Trong trường hợp bố mẹ bảo lãnh tài chính)
  • Chứng minh nghề nghiệp và khả năng thu nhập hàng tháng của bố mẹ 3 bản (bản dịch tiếng Anh công chứng nhà nước) 
  • Sổ tiết kiệm bản gốc và bản sao (sổ tiết kiệm phải nộp trước thời gian nộp hồ sơ là 6 tháng, tối thiểu là $10.000) 
  • Cam kết bảo lãnh tài chính cho con đi học của bố mẹ có chứng thực của địa phương về chữ ký (kèm bản dịch tiếng Anh công chứng nhà nước) 
  • Các giấy tờ liên quan đến cá nhân để photo công chứng có xác nhận của chính quyền địa phương.

2.4 – Học phí và Ký túc xá

  • Phí nhập học: 50.000 won
  • Học phí 1 năm (4 học kỳ): 4.400.000 won
  • Phí ký túc xá 1 năm: 3.600.000 won (Học sinh nếu có nhu cầu có thể thuê trọ bên ngoài trường)
  • Sổ đóng băng (gửi tại ngân hàng Woori Bank): 10.000.000 won

Hội trường lớn nơi dành cho tân sinh viên mới nhập học

3 – Chương trình đào tạo Đại học

Trường Đại học nữ sinh Kyungin là ngôi trường có bề dày lịch sử đào tạo các khối ngành Điều dưỡng, giáo dục mầm non. Với chất lượng đào tạo tốt, cơ sở vật chất hiện đại, được đầu tư qua các năm, trường đã tạo nên thế hệ học sinh chắc lý thuyết và vững kỹ năng thực hành để bước vào môi trường doanh nghiệp và trở thành công dân toàn cầu. 

KHOACHUYÊN NGÀNH
Chăm sóc sức khỏe và phúc lợiĐiều dưỡng
Quản lý y tế và khám chữa bệnh
Con người và môi trường
Phúc lợi xã hội
Dinh dưỡng thực phẩm
Chăm sóc thú cưng
Dịch vụ hàng không và Quản trị du lịch khách sạnDịch vụ hàng không
Ẩm thực nhà hàng khách sạn
Quản trị du lịch khách sạn
Ngoại ngữ du lịch
Dịch vụ du lịch toàn cầu
Thiết kếThiết kế đồ họa và quảng cáo
Thiết kế thời trang
Làm đẹp và chăm sóc da mặt
Ngành làm đẹp tóc
Tổ chức sự kiện và tiệc cưới
Nghiệp vụ xã hộiNgành kinh doanh
Ngành thương mại quốc tế
Ngành tài chính kinh tế
Ngành thư ký hành chính
Ngành kế toán thuế
Mầm nonNgành chăm sóc sơ sinh và sức khỏe trẻ nhỏ
Ngành chăm sóc sơ sinh và giáo dục nghệ thuật 
Ngành nuôi dạy trẻ nhỏ
Ngành giáo dục mầm non
Thông tin – Truyền thôngNgành phát thanh truyền hình
Ngành tổng hợp ngôn ngữ lập trình

3.1 – Điều kiện ứng tuyển

  • Yêu cầu có TOPIK 3 trở lên 
  • Điểm GPA 3 năm THPT > 6.5 hoặc đã có bằng tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học 
  • Yêu thích và có tìm hiểu về Hàn Quốc (là điểm cộng rất lớn trong quá trình phỏng vấn của trường và phỏng vấn xin visa).

3.2 Học phí

Tùy theo từng ngành học mà mức học phí sẽ có sự khác nhau, thông thường sẽ dao động từ: 3.192.000 Won – 3.684.000 Won.